QUI TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÀ TÍM AN TOÀN
1. KỸ THUẬT SẢN XUẤT
1.1. Thời vụ gieo trồng
- Vụ xuân hè: Gieo hạt tháng 1 -3, thu hoạch tháng 4 - 7
- Vụ hè thu : Gieo hạt tháng 7 - 8, thu hoạch tháng 9 - 11
Thời vụ trồng cà tím thích hợp nhất là vào vụ xuân hè (tháng 2 -3)
1.2. Giống
- Nguồn giống: Sử dụng các giống chất lượng cao, có nguồn gốc rõ ràng được cung ứng từ các cơ sở có uy tín.
- Lượng hạt giống: 250 - 300 gram/ha.
1.3. Vườn ươm.
- Làm đất: Chọn đất làm vườn ươm đảm bảo tơi xốp, giầu mùn, giữ ẩm và dễ thoát nước. Làm đất kỹ, tơi nhỏ, luống đánh rộng 1,0m, cao 20 - 25 cm.
- Bón phân: Lượng phân bón lót cho 01 sào Bắc bộ là 300 kg phân hữu cơ ủ hoai, 10 kg super lân và 10 kg vôi bột. Rải phân trên mặt luống, đảo đều đất và phân, vét đất nhỏ ở rãnh phủ lên luống.
- Gieo hạt: Lượng hạt gieo từ 2,5 - 3,0 gram/m2, rắc hạt phân bố đều trên mặt luống. Gieo hạt xong phủ kín hạt bằng đất bột nhỏ trên mặt luống, sau đó phủ một lớp rơm rạ mục băm nhỏ hoặc trấu mỏng trên mặt luống và dùng ô doa tưới nước đủ ẩm.
- Chăm sóc: Thường xuyên giữ ẩm, kết hợp làm cỏ, tỉa bỏ cây xấu và bón thúc cho cây bằng phân NPK Lâm Thao pha loãng (4 - 5 kg/sào). Khi cây cà tím được 30 - 35 ngày thì nhổ đi trồng. Chú ý nên tưới nước đẫm trước khi nhổ cấy 3 - 4 giờ.
- Tiêu chuẩn cây giống: Chọn cây khoẻ, sạch bệnh, có 2-3 lá thật.
1.4. Làm đất, trồng cây
1.4.1. Kỹ thuật làm đất
- Đất trồng phải đảm bảo đủ điều kiện cho sản xuất rau an toàn theo qui định.
- Đất phù hợp cho cây cà tím là đất thịt nhẹ, cát pha, phù sa có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, giầu mùn, pH từ 6,5 - 7,0 và chủ động nước tưới.
- Làm đất kỹ, tơi nhỏ, dọn sạch cỏ và tàn dư thực vật; lên luống cao 25 - 30 cm, rãnh rộng 30 cm, mặt luống rộng từ 1,2 m - 1,4m, bằng phẳng, dễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.
1.4.2 Trồng cây
Mật độ trồng: cây cách cây là 60 - 70cm, hàng cách hàng là 60 cm. Chuẩn bị cây giống khoảng từ 27.000 - 28.000 cây/ha (1.000 - 1.100 cây/sào).
1.5. Tưới nước và chăm sóc.
- Sử dụng nguồn nước đủ tiêu chuẩn theo qui định (nguồn nước sông, hồ lớn, nước ngầm và nước giếng khoan đã qua xử lý). Tuyệt đối không sử dụng nguồn nước ô nhiễm (nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc, ao tù đọng, nước thải sinh hoạt, ...) để tưới cho cà tím.
- Sau khi trồng cần tưới đẫm (nên tưới bằng gáo) đến khi bén rễ hồi xanh, sau đó thường xuyên tưới ẩm đến khi phân cành. Giai đoạn từ nở hoa và trong khi thu hoạch quả luôn giữ độ ẩm đất từ 80 - 85%.
- Khi cà tím bắt đầu ra hoa, đậu quả nên tỉa bớt lá trên cây để dinh dưỡng tập trung vào quả và quả tiếp nhận được ánh sáng, làm tăng mầu chín của quả.
1.6. Bón phân:
Sử dụng phân bón cân đối và hợp lý, ưu tiên phân hữu cơ đã ủ hoai mục, tuyệt đối không dùng phân tươi, nước phân tươi, nước giải tươi để bón và tưới cho rau. Bón bổ sung phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học.
Lượng bón và phương pháp bón như sau:
Loại phân
|
Lượng bón
|
Bón lót (%)
|
Bón thúc (%)
|
Ghi chú
|
|
Lần
1
|
Lần 2
|
Lần
3
|
Lần 4
|
|
(Kg/ha)
|
(Kg/sào)
|
|
Phân hữu cơ ủ hoai
|
5.500 -7.000
|
200 - 250
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Thời gian bón thúc lần 1: Sau trồng 15 -20 ngày.
- Thời gian bón thúc lần 2: Phân cành.
- Thời gian bón thúc lần 3: Sau thu quả lứa đầu.
- Thời gian bón thúc lần 4: Sau thu lứa quả chính.
- Phân N.P.K Lâm Thao: Tỷ lệ 5:10:3
|
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
850 - 980
|
30- 35
|
-
|
-
|
20
|
40
|
40
|
|
NPK Lâm Thao
|
550 - 700
|
20 - 25
|
30
|
-
|
25
|
25
|
20
|
|
Đạm urê
|
140 - 170
|
5 - 6
|
-
|
20
|
25
|
30
|
25
|
|
Super lân
|
280 - 430
|
10 - 12
|
-
|
30
|
25
|
25
|
20
|
|
Kali sulfat
|
170- 220
|
6 - 8
|
30
|
-
|
-
|
40
|
40
|
|
Chú ý - Đảm bảo thời gian cách ly với phân đạm urê ít nhất 10 ngày trước khi thu hoạch.
- Trường hợp không có phân chuồng hoai mục, có thể dùng phân hữu cơ vi sinh để thay thế với lượng dùng theo khuyến cáo, đảm bảo cây sinh trưởng, phát triển tốt.
1.7. Phòng trừ sâu bệnh.
1.7.1. Biện pháp canh tác, thủ công:
- Nên trồng luân canh với cây khác họ Cà, đặc biệt là cây Lúa nước, cây họ Đậu và các cây trồng cạn khác nhằm hạn chế nguồn sâu bệnh chuyển tiếp.
- Kết hợp các các đợt bón thúc cần tỉa bỏ lá già, loại bỏ lá bị sâu, bệnh tạo cho ruộng thông thoáng, hạn chế sâu bệnh.
- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại.
- Dùng biện pháp thủ công: ngắt ổ trứng, bắt giết sâu non khi mật độ sâu thấp (áp dụng với sâu xám, sâu khoang); phát hiện và nhổ bỏ những cây bị bệnh héo xanh đem tiêu huỷ.
1.7.2. Biện pháp sử dụng thuốc BVTV.
a. Giai đoạn vườn ươm: Chú ý các đối tượng như rệp, sâu xám, bệnh sương mai, và bệnh thối gốc... phòng trừ bằng các thuốc hóa học có hiệu lực cao. Đối với rệp, sâu xám xử lý thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match 050EC,...); đối với bệnh sương mai xử lý thuốc có hoạt chất Cymoxanil + Mancozeb (Jack M9 72WP, ...), hoạt chất Ziram (Ziflo 76WG, ...), hoạt chất Propineb (Antracol 70WP,…), đối với bệnh thối gốc xử lý thuốc có hoạt chất Metalaxyl (Alfamil 25WP ...); hoạt chất Kasugamycin (Kamsu 2L,...).
b. Giai đoạn đầu vụ (sau trồng - phân cành, ra hoa).
- Chú ý các đối tượng như: Bọ trĩ, rệp, sâu khoang, sâu xám. Riêng đối tượng rệp, bọ trĩ cần kiểm tra thường xuyên và xử lý triệt để ở đầu vụ để tránh lây lan và phát sinh mạnh ở các giai đoạn sau.
- Xử lý thuốc hóa học thế hệ mới cách ly ngắn, nhân phân giải, ít độc hại khi mật độ sâu cao.
+ Bọ trĩ, rệp: > 20% lá bị hại, cấp 1- 2 xử lý các loại thuốc có hoạt chất Immidacloprid (Confidor 100SL, ...), hoạt chất Lufenuron (Match 050EC, ...), hoạt chất Indoxacarb (DupontTM Ammate 150SC, DupontTM Ammate 30WDG, ...).
+ Sâu khoang, sâu xám: Mật độ > 2con/m2 xử lý thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match 050EC, ...), hoạt chất Indoxacarb (DupontTM Ammate 150SC, DupontTM Ammate 30WDG, ...), hoạt chất Chlorantraniliprole (DuPontTM Prevathon® 5SC,...). Riêng sâu xám ban ngày thường chú ẩn trong đất nên phải phun vào buổi tối sẽ cho hiệu quả cao.
c. Giai đoạn giữa - cuối vụ (hoa - quả):
- Chú ý các đối tượng như: Bọ trĩ, sâu đục quả, nhện đỏ, sâu khoang,...
- Xử lý các loại thuốc thảo mộc, sinh học, nguồn gốc sinh học để phòng trừ khi sâu phát sinh cao.
+ Bọ trĩ, nhện đỏ: > 50% lá bị hại ở cấp 1-3 xử lý thuốc có hoạt chất Emamectin benzoate (Tasieu 2WG, Susupes 1.9EC, Dylan 2EC, ...), hoạt chất Abamectin (Kuraba 3.6EC, Vertimec 1.8EC, ...)
+ Sâu đục quả: >10% quả bị đục, sâu khoang > 5con/m2 xử lý các loại thuốc thảo mộc có hoạt chất Matrine (Marigold 0.36 AS, Sokupi 0.36AS, ...), thuốc sinh học Bt (Delfin WG, Kuraba WP,…), hoạt chất Emamectin benzoate (Silsau super 3EC, Susupes 1.9EC, Dylan 2EC ... ), hoạt chất Abamectin (Kuraba 3.6EC, Reasgant 2WG …).
* Chú ý: Cà tím là cây cho thu hái liên tục, do vậy việc chọn thuốc phòng trừ sâu , bệnh phải cân nhắc kỹ để đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.
1.8. Thu hoạch.
Khi quả đạt tiêu chuẩn (hạt còn non) tiến hành thu tỉa dần (3 - 5 ngày/lần). Loại bỏ các quả già, quả vẹo, quả bị sâu bệnh, chú ý không để dập nát, để nơi khô mát, sau đó đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Dụng cụ thu hoạch đảm bảo hợp vệ sinh.
2. TIÊU CHUẨN (được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 99/2008/QĐ - BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ NN&PTNT) .
2.1. Chất lượng sản phẩm.
- Hàm lượng nitrat (NO3-): ≤ 400 mg/kg sản phẩm;
- Hàm lượng kim loại nặng: Asen: ≤1,0 mg/kg; Cadimi (Cd): ≤0,05 mg/kg; Chì (Pb): ≤ 0,1 mg/kg; thủy ngân (Hg): ≤0,05 mg/kg.
- Vi sinh vật gây hại: Salmonella: 0 CFU/g; Coliforms: ≤200 CFU/g; E. coli: ≤10 CFU/g;
- Dư lượng thuốc BVTV: Dưới ngưỡng cho phép..
2.2. Đất trồng.
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất dưới ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤ 12,0 mg/kg đất khô; Cadimi (Cd): ≤ 2,0 mg/kg đất khô; chì (Pb): ≤ 70,0 mg/kg đất khô; đồng (Cu): ≤ 50,0 mg/kg đất khô; kẽm (Zn): ≤ 200 mg/kg đất khô.
- Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện, ...
2.3.Nước tưới.
Hàm lượng của một số kim loại nặng trong nước dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg): ≤ 0,001 mg/lít, cadimi (Cd): ≤ 0,01 mg/lít, Asen (As): ≤ 0,1 mg/lít, chì (Pb): ≤0,1 mg/lít.