Hợp tác xã, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nông nghiệp xã Văn Đức xin kính chào quý khách!
Cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi!
1. KỸ THUẬT SẢN XUẤT
1.1. Thời vụ gieo trồng
Cây cải ngọt có thể gieo trồng quanh năm,
trong vụ hè (từ tháng 5 - 8) nên làm vòm và lưới che chắn nhằm hạn chế ảnh
hưởng của cường độ mưa, nắng.
1.2. Giống
- Nguồn
giống: Sử dụng các giống chất lượng cao, có nguồn gốc rõ ràng được cung ứng từ
các cơ sở có uy tín.
- Lượng giống: 7.000 - 8.000gram/ha.
1.3.
Làm đất, trồng cây
1.3.1. Kỹ thuật làm đất
- Đất trồng phải đảm bảo đủ điều kiện cho sản
xuất rau an toàn theo qui định.
- Đất phù hợp cho
cải ngọt là loại đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, giầu mùn và dinh dưỡng, pH
từ 5,5 - 6,5.
- Dọn sạch cỏ và tàn dư thực; Làm đất kỹ, tơi
nhỏ; lên luống cao 20 - 25 cm, mặt luống rộng từ 1,2 - 1,4 m, rãnh rộng 25cm,
bằng phẳng dễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.
1.3.2. Kỹ thuật gieo hạt.
- Gieo
hạt chia làm 2 lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống (khi gieo trộn hạt với
đất bột). Chú ý tránh không để hạt giống tiếp xúc với phân bón.
- Gieo
hạt xong cào nhẹ đều trên mặt luống và phủ một lớp rơm rạ đã băm nhỏ hoặc trấu
mỏng trên mặt luống (đối với vụ mưa), sau đó dùng ô doa tưới nước đủ ẩm.
1.4. Tưới nước và chăm sóc
- Sử dụng nguồn nước đủ tiêu chuẩn theo qui
định (nguồn nước sông, hồ lớn, nước ngầm và nước giếng khoan đã qua xử lý).
Tuyệt đối không sử dụng nguồn nước ô nhiễm (nước thải công nghiệp, nước thải từ
các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc,
ao tù đọng, nước thải sinh hoạt, ...) để tưới cho cải ngọt.
- Thường xuyên giữ cho đất đủ ẩm, sau khi gieo mỗi ngày tưới đẫm một lần
vào các buổi sáng sớm và chiều mát. Sau đó 2 - 3 ngày tưới một lần.
- Tỉa cây khi cây được 2 - 3 lá thật (sau
gieo 7 - 10 ngày), để cây với khoảng cách 10 - 12cm.
- Trong các đợt bón thúc, cần kết hợp làm cỏ
và cắt tỉa lá già, loại bỏ cây bệnh, lá bệnh tạo cho ruộng rau thông thoáng,
hạn chế sâu bệnh.
1.5. Bón phân:
Sử dụng phân bón hợp lý, cân đối theo nhu cầu
sinh trưởng của cây, ưu tiên phân hữu cơ đã ủ hoai mục, tuyệt đối không dùng
phân tươi, nước phân tươi, nước giải tươi để bón và tưới cho cải ngọt. Bón bổ
sung phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học.
1.6. Phòng trừ sâu bệnh.
1.6.1. Biện pháp canh tác, thủ công:
- Nên trồng luân canh với cây trồng khác rau
họ hoa Thập tự như Lúa nước và các cây trồng cạn khác nhằm hạn chế nguồn sâu
bệnh chuyển tiếp.
-
Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh
hại.
- Áp dụng biện pháp thủ công: thu gom tàn dư
thực vật trên ruộng, ngắt ổ trứng, bắt giết sâu non khi mật độ sâu thấp (áp
dụng với sâu xanh bướm trắng, sâu khoang); phát hiện và tỉa bỏ những cây bị
bệnh thối gốc, thối nhũn đem tiêu huỷ.
- Quây nilon kín quanh ruộng (cao 0,9 - 1,2m)
trước khi gieo hạt, để ngăn chặn bọ nhảy vào
gây hại.
1.6.2. Biện pháp sử dụng thuốc BVTV.
a. Giai đoạn đầu vụ - giữa vụ (sau gieo 5 - 10 ngày)
- Chú ý các đối tượng: Bọ nhảy sọc cong, sâu
xanh bướm trắng, sâu khoang và bệnh thối gốc. Riêng bọ nhảy cần kiểm tra và xử
lý triệt để tránh lây lan và phát sinh mạnh ở các giai đoạn sau.
- Sử dụng thuốc BVTV hoá học, thuốc nguồn gốc
sinh học mới để phòng trừ khi mật độ sâu bệnh cao:
+ Bọ nhảy: Mật độ 3 - 5 con/m2 xử lý bằng các
loại thuốc có hoạt chất Acetamiprid (Mopride
20WP, ...), hoạt chất Nereistoxin (Vithadan
95WP,...)
+ Sâu xanh bướm trắng, sâu khoang: > 2
con/m2, rệp muội: >20% cây bị hại cấp 1-2, xử lý bằng các loại
thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match
050EC, ...), hoạt chất Indoxacarb
(DupontTM Ammate 150SC, DupontTM Ammate 30WDG, ...), hoạt
chất Emamectin benzoate
(Silsau super 3EC, Tasieu 2WG, Dylan 2EC, ...), hoạt chất Abamectin (Kuraba 3.6EC, Vertimec 1.8EC, Reasgant 2WG…).
+ Bệnh thối gốc, thối
nhũn: > 5% số cây bị hại xử lý các loại thuốc có hoạt chất Metalaxyl (Alfamil 25WP ...); hoạt chất Validamycin
(Validacin 5L,Valivithaco 3SC…), hoạt
chất Kasugamycin (Kamsu 2L,...).
b. Giai đoạn cuối vụ
(10 -15 ngày trước khi thu hoạch):
- Chú ý các đối tượng: Bọ nhảy, sâu xanh bướm
trắng và sâu khoang.
- Sử dụng thuốc BVTV hoá học thế hệ mới,
thuốc thảo mộc, sinh học và nguồn gốc sinh học mới để phòng trừ khi mật độ sâu
bệnh cao như:
+ Bọ nhảy: Mật độ >30 con/m2 xử lý bằng
các loại thuốc có hoạt chất Dinotefuran (Oshin 20WP, ...), hoạt chất Spinosad
(Success 25SC,...)
+ Sâu xanh bướm trắng, sâu khoang ≥ 5 con/m2
xử lý thuốc thảo mộc có hoạt chất Matrine (Sokupi 0.36AS, Marigold 0.36 AS, ...),
thuốc sinh học Bt (Delfin WG, Kuraba WP,...) và các loại nguồn gốc sinh học có hoạt chất Emamectin benzoate và Abamectin tương tự như giai đoạn giữa vụ để phòng trừ.
Chú ý: Đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.Trong
trường hợp đặc biệt như mật độ sâu rất cao, thuốc sinh học không có khả năng khống
chế thì có thể sử dụng thuốc hóa học ít độc, nhanh phân giải để phòng trừ nhằm
đạt hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cao nhất.
1.7. Thu hoạch.
Khi thu hoạch cần loại bỏ các lá gốc, lá bị
sâu bệnh, chú ý không để dập nát, bảo quản nơi khô mát, sau đó đóng vào bao bì
sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Dụng cụ thu hoạch đảm bảo hợp vệ sinh.
2. TIÊU CHUẨN (được
áp dụng theo quy định tại Quyết định số 99/2008/QĐ - BNN, ngày 15/10/2008 của
Bộ NN&PTNT).
2.1. Chất lượng
sản phẩm.
- Hàm lượng nitrat (NO3-):
≤ 500 mg/kg sản phẩm;
- Hàm lượng kim loại nặng: Asen: ≤ 1,0 mg/kg; Cadimi (Cd): ≤ 0,1 mg/kg;
Chì (Pb): ≤ 0,3 mg/kg; thủy ngân (Hg): ≤ 0,05 mg/kg.
- Vi sinh vật gây hại: Salmonella: 0 CFU/g; Coliforms: ≤ 200 CFU/g; E.
Coli: ≤ 10 CFU/g;
- Dư lượng thuốc BVTV: Dưới ngưỡng cho phép.
2.2. Đất trồng.
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất dưới
ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤ 12,0
mg/kg đất khô; cadimi (Cd): ≤ 2,0
mg/kg đất khô; chì (Pb): ≤ 70,0
mg/kg đất khô; đồng (Cu): ≤ 50,0
mg/kg đất khô; kẽm (Zn): ≤ 200
mg/kg đất khô.
- Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các
nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện, nhà máy hóa
chất và đường quốc lộ.
2.3.Nước tưới.
Hàm
lượng của một số kim loại nặng trong nước dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg):
≤ 0,001 mg/lít, Cadimi (Cd): ≤ 0,01 mg/lít, Asen (As): ≤ 0,1 mg/lít, chì (Pb): ≤ 0,1 mg/lít.
- Hình ảnh bao bì nhãn mác