Cải ngọt

Giá tham khảo:

Các chứng chỉ đạt được

Cải ngọt

Thông tin nhà cung cấp

Nhà cung cấp Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp xã Văn Đức
Địa chỉ Thôn Trung Quan, xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội
Điện thoại 0945 623 808
Website
  • Chi tiết
  • Liên hệ
  • Đại lý
  • Đánh giá
Tên sản phẩm Cải ngọt
Hạn sử dụng
Tình trạng Đang lưu thông
Số lượt đã xác thực 9

Hợp tác xã, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nông nghiệp xã Văn Đức xin kính chào quý khách!
Cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi!


1. KỸ THUẬT SẢN XUẤT

1.1. Thời vụ gieo trồng

Cây cải ngọt có thể gieo trồng quanh năm, trong vụ hè (từ tháng 5 - 8) nên làm vòm và lưới che chắn nhằm hạn chế ảnh hưởng của cường độ mưa, nắng.

1.2. Giống

- Nguồn giống: Sử dụng các giống chất lượng cao, có nguồn gốc rõ ràng được cung ứng từ các cơ sở có uy tín.

- Lượng giống: 7.000 - 8.000gram/ha.

 

1.3. Làm đất, trồng cây

1.3.1. Kỹ thuật làm đất

- Đất trồng phải đảm bảo đủ điều kiện cho sản xuất rau an toàn theo qui định.

- Đất phù hợp cho cải ngọt là loại đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, giầu mùn và dinh dưỡng, pH từ 5,5 - 6,5.

- Dọn sạch cỏ và tàn dư thực; Làm đất kỹ, tơi nhỏ; lên luống cao 20 - 25 cm, mặt luống rộng từ 1,2 - 1,4 m, rãnh rộng 25cm, bằng phẳng dễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.    

1.3.2. Kỹ thuật gieo hạt.

- Gieo hạt chia làm 2 lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống (khi gieo trộn hạt với đất bột). Chú ý tránh không để hạt giống tiếp xúc với phân bón.

- Gieo hạt xong cào nhẹ đều trên mặt luống và phủ một lớp rơm rạ đã băm nhỏ hoặc trấu mỏng trên mặt luống (đối với vụ mưa), sau đó dùng ô doa tưới nước đủ ẩm.

1.4. Tưới nước và chăm sóc

- Sử dụng nguồn nước đủ tiêu chuẩn theo qui định (nguồn nước sông, hồ lớn, nước ngầm và nước giếng khoan đã qua xử lý). Tuyệt đối không sử dụng nguồn nước ô nhiễm (nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc, ao tù đọng, nước thải sinh hoạt, ...) để tưới cho cải ngọt.

- Thường xuyên giữ cho đất đủ ẩm, sau khi gieo mỗi ngày tưới đẫm một lần vào các buổi sáng sớm và chiều mát. Sau đó 2 - 3 ngày tưới một lần.

- Tỉa cây khi cây được 2 - 3 lá thật (sau gieo 7 - 10 ngày), để cây với khoảng cách 10 - 12cm.

- Trong các đợt bón thúc, cần kết hợp làm cỏ và cắt tỉa lá già, loại bỏ cây bệnh, lá bệnh tạo cho ruộng rau thông thoáng, hạn chế sâu bệnh.

 

1.5. Bón phân:

Sử dụng phân bón hợp lý, cân đối theo nhu cầu sinh trưởng của cây, ưu tiên phân hữu cơ đã ủ hoai mục, tuyệt đối không dùng phân tươi, nước phân tươi, nước giải tươi để bón và tưới cho cải ngọt. Bón bổ sung phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học.

1.6. Phòng trừ sâu bệnh.

1.6.1. Biện pháp canh tác, thủ công:

- Nên trồng luân canh với cây trồng khác rau họ hoa Thập tự như Lúa nước và các cây trồng cạn khác nhằm hạn chế nguồn sâu bệnh chuyển tiếp.

- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại.

- Áp dụng biện pháp thủ công: thu gom tàn dư thực vật trên ruộng, ngắt ổ trứng, bắt giết sâu non khi mật độ sâu thấp (áp dụng với sâu xanh bướm trắng, sâu khoang); phát hiện và tỉa bỏ những cây bị bệnh thối gốc, thối nhũn đem tiêu huỷ.

- Quây nilon kín quanh ruộng (cao 0,9 - 1,2m) trước khi gieo hạt, để ngăn chặn bọ nhảy vào  gây hại.

1.6.2. Biện pháp sử dụng thuốc BVTV.

a. Giai đoạn đầu vụ - giữa vụ  (sau gieo 5 - 10 ngày)

- Chú ý các đối tượng: Bọ nhảy sọc cong, sâu xanh bướm trắng, sâu khoang và bệnh thối gốc. Riêng bọ nhảy cần kiểm tra và xử lý triệt để tránh lây lan và phát sinh mạnh ở các giai đoạn sau.

- Sử dụng thuốc BVTV hoá học, thuốc nguồn gốc sinh học mới để phòng trừ khi mật độ sâu bệnh cao:

+ Bọ nhảy: Mật độ 3 - 5 con/m2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Acetamiprid (Mopride 20WP, ...), hoạt chất Nereistoxin (Vithadan 95WP,...)

+ Sâu xanh bướm trắng, sâu khoang: > 2 con/m2, rệp muội: >20% cây bị hại cấp 1-2, xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match 050EC, ...), hoạt chất Indoxacarb (DupontTM Ammate 150SC, DupontTM Ammate 30WDG, ...), hoạt chất Emamectin benzoate (Silsau super 3EC, Tasieu 2WG, Dylan 2EC, ...), hoạt chất Abamectin (Kuraba 3.6EC, Vertimec 1.8EC, Reasgant 2WG…).

+ Bệnh thối gốc, thối nhũn: > 5% số cây bị hại xử lý các loại thuốc có hoạt chất Metalaxyl (Alfamil 25WP ...); hoạt chất Validamycin (Validacin 5L,Valivithaco 3SC…), hoạt chất Kasugamycin (Kamsu 2L,...).

b. Giai đoạn cuối vụ  (10 -15 ngày trước khi thu hoạch):

- Chú ý các đối tượng: Bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng và sâu khoang.

- Sử dụng thuốc BVTV hoá học thế hệ mới, thuốc thảo mộc, sinh học và nguồn gốc sinh học mới để phòng trừ khi mật độ sâu bệnh cao như:

+ Bọ nhảy: Mật độ >30 con/m2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Dinotefuran (Oshin 20WP, ...), hoạt chất Spinosad (Success 25SC,...)

+ Sâu xanh bướm trắng, sâu khoang ≥ 5 con/m2 xử lý thuốc thảo mộc có hoạt chất Matrine (Sokupi 0.36AS, Marigold 0.36 AS, ...), thuốc sinh học Bt (Delfin WG, Kuraba WP,...) và các loại nguồn gốc sinh học có hoạt chất Emamectin benzoateAbamectin tương tự như giai đoạn giữa vụ để phòng trừ.

Chú ý: Đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.Trong trường hợp đặc biệt như mật độ sâu rất cao, thuốc sinh học không có khả năng khống chế thì có thể sử dụng thuốc hóa học ít độc, nhanh phân giải để phòng trừ nhằm đạt hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cao nhất.

1.7. Thu hoạch.

Khi thu hoạch cần loại bỏ các lá gốc, lá bị sâu bệnh, chú ý không để dập nát, bảo quản nơi khô mát, sau đó đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Dụng cụ thu hoạch đảm bảo hợp vệ sinh.

2. TIÊU CHUẨN (được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 99/2008/QĐ - BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ NN&PTNT).

2.1. Chất lượng sản phẩm.

-  Hàm lượng nitrat (NO3-): ≤ 500 mg/kg sản phẩm;

- Hàm lượng kim loại nặng: Asen: ≤ 1,0 mg/kg; Cadimi (Cd): ≤ 0,1 mg/kg; Chì (Pb): ≤ 0,3 mg/kg; thủy ngân (Hg): ≤ 0,05 mg/kg.

- Vi sinh vật gây hại: Salmonella: 0 CFU/g; Coliforms: ≤ 200 CFU/g; E. Coli: ≤ 10 CFU/g;

- Dư lượng thuốc BVTV: Dưới ngưỡng cho phép.

2.2. Đất trồng.

- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất dưới ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤ 12,0 mg/kg đất khô; cadimi (Cd): ≤ 2,0 mg/kg đất khô; chì (Pb): ≤ 70,0 mg/kg đất khô; đồng (Cu): ≤ 50,0 mg/kg đất khô; kẽm (Zn): ≤ 200 mg/kg đất khô.

- Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện, nhà máy hóa chất và đường quốc lộ.

2.3.Nước tưới.

Hàm lượng của một số kim loại nặng trong nước dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg): ≤ 0,001 mg/lít, Cadimi (Cd): ≤ 0,01 mg/lít, Asen (As): ≤ 0,1 mg/lít, chì (Pb): ≤ 0,1 mg/lít.
- Hình ảnh bao bì nhãn mác

 

Các sản phẩm khác

Hết hiệu lực
Hết hiệu lực
Hết hiệu lực
Còn hiệu lực
5.000đ
5.000 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
8.000đ
7.000 đ

Bản quyền hn.check.net.vn thuộc về UBND thành phố Hà Nội.

Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý: Chi cục QLCL nông lâm sản và thuỷ sản - Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội.

Đơn vị vận hành Hệ thống: Trung tâm Doanh nghiệp Hội nhập và phát triển.

Điện thoại: +84.2435406169 - Hotline: 0395719999 - 0963056116

Email: info@check.net.vn