1. KỸ THUẬT SẢN XUẤT
1.1. Thời vụ gieo trồng
- Gieo bằng hạt:
Tốt nhất gieo từ tháng 2 đến tháng 5.
- Trồng, cấy bằng
nhánh: Từ cuối tháng 3 đến tháng 8.
1.2. Giống
- Căn cứ vào mầu sắc thân chia ra 2 nhóm giống
chính: Rau muống trắng và rau muống đỏ.
- Lượng hạt giống gieo: Từ 1,7 – 2 kg/sào.
1.3.
Làm đất, trồng cây
1.3.1. Kỹ thuật làm đất
- Đối với rau muống
cạn: Làm đất kỹ, tơi nhỏ; lên luống cao 20 cm, mặt luống rộng từ 1,2 – 1,5 m,
bằng phẳng dễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.
- Đối với rau muống
ruộng: Cày bừa kỹ như ruộng cấy lúa, chú ý nhặt sạch cỏ dại trước khi cấy.
1.3.2. Trồng cây
- Kỹ thuật trồng
rau muống cạn: Có 2 cách
+ Gieo bằng hạt:
Rạch hàng với khoảng cách 20cm – 25 cm, gieo 2 – 3 hạt/khóm.
+ Trồng cạn từ
nhánh: Rạch hàng với khoảng cách 20cm - 25 cm, chọn các nhánh bánh tẻ, độ dài
nhánh từ 20 – 25cm, trồng thành khóm từ 3 – 4 nhánh, khoảng cách khóm 20cm x
10cm..
- Kỹ thuật trồng
rau muống ruộng: Chọn nhánh bánh tẻ dài 20 – 25cm để cấy, mỗi khóm cấy từ 1 – 2
nhánh, (khoảng cách cấy từ 10 – 20cm). Chú ý cấy sâu tay theo băng rộng 1,8 –
2,0m để thuận tiện cho việc chăm sóc (nên cấy vào các buổi chiều).
1.4. Tưới nước và chăm sóc
- Sau khi trồng mỗi ngày tưới đủ ẩm 1 – 2
lần. Khi cây hồi xanh, 2 -3 ngày tưới
một lần; có thể tưới rãnh cho cây.
- Đối với rau muống ruộng, sau khi cấy luôn giữ mực nước trong ruộng từ 3 –
5 cm.
- Trong các đợt bón thúc, làm cỏ cần kết hợp
vơ tỉa lá già, loại bỏ cây bệnh, lá bệnh tạo cho ruộng rau muống thông thoáng, hạn chế sâu bệnh.
1.5. Bón phân
Chỉ sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoai mục, tuyệt đối không dùng phân tươi, nước
phân tươi, nước giải tươi để bón và tưới cho rau. Bón bổ sung phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học.
1.6. Phòng trừ sâu bệnh
1.6.1. Biện pháp thủ công.
- Dùng biện pháp thủ công (ngắt ổ trứng, bắt
giết sâu non) khi mật độ sâu bệnh thấp (áp dụng với sâu khoang, sâu sa).
1.6.2. Biện pháp sử dụng thuốc BVTV.
Rau muống cho thu hoạch liên tục theo lứa (15
- 20 ngày thu hoạch 1 lứa) nên việc áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
phải căn cứ vào thời gian sinh trưởng của các lứa rau.
a. Giai đoạn sau trồng 35 - 40 ngày.
Sử
dụng thuốc BVTV mới phòng trừ khi mật độ sâu cao: Sâu khoang mật độ > 3 con/m2,
sâu ba ba: > 5 -10 con/m2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Indoxacarb (Ammate 150SC), hoạt chất Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC),
hoạt chất Permethrin (Pounce 1.5G).
b. Giai đoạn giãn cách giữa 2 lứa:
Sử
dụng thuốc BVTV nguồn gốc sinh học mới khi mật độ sâu cao: Sâu khoang > 4
con/m2, sâu ba ba >20 con/m2 xử lý các loại thuốc có
hoạt chất Emamectin benzoate
(Dylan 2EC, Rholam 50WP, Tasieu 1.9EC, Sausto 1.0EC, Silsausuper 1.9EC ...)
Chú ý: Đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái sản phẩm đối với từng loại thuốc theo
hướng dẫn trên bao bì.
1.7.
Thu hoạch.
Rau muống cho thu hoạch nhiều lứa, nên phải
thu hoạch đúng lứa, không để rau già làm giảm phẩm chất. Sử dụng dụng cụ hợp vệ
sinh để thu hoạch, cần loại bỏ các lá già, lá bị sâu bệnh. Chú ý rửa sạch không
để dập nát, để ở nơi khô mát, sau đó đóng vào bao bì sạch để vận chuyển đến nơi
tiêu thụ
2. TIÊU CHUẨN (được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 99/2008/QĐ - BNN, ngày
15/10/2008của Bộ NN&PTNT) .
2.1. Chất lượng sản phẩm.
- Hàm
lượng nitrat (NO3-): ≤ 500 mg/kg sản phẩm;
- Hàm lượng kim loại nặng: Asen: ≤ 1,0 mg/kg;
Cadimi (Cd): ≤ 0,1 mg/kg; Chì (Pb): ≤ 0,3 mg/kg; thủy ngân (Hg): ≤ 0,05 mg/kg.
- Vi sinh vật gây hại: Salmonella: 0 CFU/g;
Coliforms: ≤ 200 CFU/g; E. Coli: ≤ 10 CFU/g;
- Dư lượng thuốc BVTV: Dưới ngưỡng cho phép.
2.2. Đất trồng.
- Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất dưới
ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤ 12,0
mg/kg đất khô; cadimi (Cd): ≤ 2,0
mg/kg đất khô; chì (Pb): ≤ 70,0
mg/kg đất khô; đồng (Cu): ≤ 50,0
mg/kg đất khô; kẽm (Zn): ≤ 200
mg/kg đất khô.
- Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của
các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện, nhà máy
hóa chất và đường quốc lộ..
2.3.Nước tưới.
Hàm
lượng của một số kim loại nặng trong nước dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg):
≤ 0,001 mg/lít, Cadimi (Cd): ≤ 0,01 mg/lít, Asen (As): ≤ 0,1 mg/lít, chì (Pb): ≤ 0,1 mg/lít.
- Hình ảnh bao bì nhãn mác