Bí xanh

Giá tham khảo:

Các chứng chỉ đạt được

Bí xanh

Thông tin nhà cung cấp

Nhà cung cấp HTX dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Chúc Sơn
Địa chỉ Xóm Xá, TT Chúc Sơn, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội
Điện thoại 0915.503.268
Website
    Từ khóa:
  • Chi tiết
  • Liên hệ
  • Đại lý
  • Đánh giá
Tên sản phẩm Bí xanh
Hạn sử dụng
Tình trạng Đang lưu thông
Số lượt đã xác thực 1

HTX dịch vụ nông nghiệp tổng hợp Chúc Sơn xin kính chào quý khách, cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi!

 

Quy trình kỹ thuật sản xuất bí xanh an toàn theo VietGAP

1. Đất trồng.

- Đất trồng là đất thịt nhẹ, cát pha, phù sa ven sông, giàu mùn và chất dinh dưỡng, độ pH 5,5- 6,0, chủ động tưới, tiêu.

Không trồng bí xanh trên đất vụ trước đã trồng các loại cây họ bầu bí, như: dưa hấu, dưa lê, dưa chuột... Nên trồng với các cây khác họ, đặc biệt là luân canh với lúa nước.

         2. Giống và hạt giống

        a/ Lựa chọn bộ giống và yêu cầu kỹ thuật:

Giống bí xanh trồng có thể là giống thuần hoặc giống lai, sinh trưởng phát triển khỏe, năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh khá, thích ứng rộng. Các giống bí xanh trồng: giống bí xanh Thiên Thanh 5, bí xanh Số 2, bí xanh Sặt....

b/ Kỹ thuật sản xuất cây giống.

Lượng hạt dùng cho 1 ha cần khoảng 0,8-1,0 kg

Vườn ươm đặt nơi khô ráo, đủ nắng, chủ động chăm sóc và tưới tiêu

Hạt giống được gieo trong khay bầu, mật độ 357 hoặc 364 cây/m2, khoảng cách giữa các cây 4-5cm.

Xử lý hạt giống: ngâm trong nước sạch 4-6 giờ, đãi sạch sau đó ủ ấm, ẩm, nứt nanh rồi gieo. Gieo 1 hạt/bầu, gieo xong phủ một lớp giá thể mỏng vừa kín hạt. Tưới giữ ẩm đến khi cây mọc đều

Tuổi cây con: 15-20 ngày (vụ thu đông) và 20-25 ngày (vụ xuân hè). Cây cao 8-10 cm, có 1-2 lá thật, thân cứng, không sâu, bệnh hại 

Duy trì độ ẩm bầu 70-80% trong suốt giai đoạn cây con. Trước khi trồng cần nhúng khay bầu vào dung dịch thuốc Ridomil 72WP hoặc Benlat C nồng độ 0,2%, thời gian 2-3 phút để xử lý nấm bệnh rễ.

          3. Thời vụ gieo trồng

Vụ xuân hè: gieo hạt từ 1 tháng 2 đến 15 tháng 2.

Vụ thu đông: gieo hạt từ 25 tháng 8 đến 10 tháng 9

         4. Kỹ thuật trồng

Vụ xuân trồng cắm dàn, luống rộng 1,8-2,0m, lên cao 25-30 cm. Mặt luống rộng khoảng 1,5-1,6m, rãnh luống rộng khoảng 25-30cm. Mật độ trồng 2,5 vạn cây/ha, khoảng cách trồng (160 x 40) cm.

Vụ thu đông. Trồng cắm dàn với mật độ như vụ xuân. Trồng thả bò: Luống rộng 3,5-4,0 m, cao 25-30 cm. Mật độ trồng 1,9 vạn cây/ha, khoảng cách  (3,0 x 0,3)m

           5. Phân bón và chất phụ gia

Sử dụng các loại phân bón có trong danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam, ưu tiên, lựa chọn các loại phân hữu cơ đã qua xử lý, phân hữu cơ sinh học, phân vi sinh

Khi sử dụng phân bón và hoá chất phải tuân theo hướng dẫn ghi trên nhãn mác hoặc qua tư vấn của cơ quan chuyên môn.

* Liều lượng phân bón cho 1 ha:

Vụ xuân hè: 5 tấn hữu cơ + 140 kg N+120 kg P205 + 120 kg K20, tương đương  5 tấn hữu cơ + 300 kg đạm urê + 600 kg lân supe + 240 kg  Kali clorua.

Vụ thu đông: 5 tấn hữu cơ + 120 kg N+120 kg P205 + 120 kg K20, tương đương 5 tấn hữu cơ + 260 kg đạm urê +600 kg lân supe + 240 kg Kali clorua.

Sử dụng loại phân hỗn NPK: bón 5 tấn phân hữu cơ + 700 kg loại phân NKP 13:13:13 – TE + 50 kg đạm urê/1 ha hoặc dùng 600 kg NPK 16:16: 8 + 50 kg đạm urê/1 ha

          *Cách bón:

TT

Loại phân

Tổng số

Bón lót

Bón thúc

I

II

III

1

Phân hữu cơ (tấn)

5,0

5,0

 

 

 

2

Phân đạm ure (kg)

260-300

 

50-60

80-100

130-140

3

Phân lân Supe (kg)

600

600

 

 

 

4

Phân kali (kg)

240

 

50

90

100

        *Cách bón:

Bón lót: Đánh rạch hoặc bổ hốc và bón toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, được đảo đều với đất, lấp đất trước khi trồng 2 - 3 ngày.

Bón thúc lần 1: sau trồng 10-12  ngày, kết hợp với vun xới đợt 1.

Bón thúc lần 2: sau trồng 25-30 ngày, kết hợp với vun đợt 2.

Bón thúc lần 3: khi cây ra hoa và đậu quả rộ

Do điều kiện thời tiết, cây sinh trưởng phát triển kém, cần bổ sung bằng phân tổng hợp NPK 16:16:8  pha loãng nồng độ 5% tưới vào giữa luống.

          6. Chăm sóc.

         a/ Tưới nước

Sử dụng nguồn nước tưới theo quy định cho sản xuất rau an toàn

Sau trồng cần tưới nhẹ đảm bảo đủ ẩm cho cây mau bén rễ hồi xanh. Duy trì độ ẩm cho cây sinh trưởng phát triển bình thường. Thời kỳ cây ra hoa, đậu quả nên tưới thấm, đảm bảo đủ nước cho cây phát triển bình thường. Sau mưa cần khẩn trương rút hết nước trong rãnh, không để ngập úng.

*Cắm giàn hoặc phủ rơm

Dàn cắm chữ A hoặc giàm vòm, dàn chữ A yêu cầu cây dóc dài >2,5 m, giàn kiểu vòm yêu cầu vòm cao >1,5 m

Trồng thả bò, sau vun xới đợt 2, phủ rơm,rạ trên mặt luống để cho cây bí bò, bám và quả nằm trên rơm/rạ.

Tỉa cành, định quả

Vụ xuân, sau trồng 20 - 25 ngày tiến hành bấm nhánh. Trồng mật độ 3,0 vạn cây/ha (cây x cây = 30 cm) bấm toàn bộ nhánh chỉ để 1 thân chính. Mật độ 2,5 vạn cây/ha (cây x cây= 40 cm) có thể để 1 chính: 1 thân phụ

Vụ thu đông, Mật độ 2,5 vạn cây/ha để 1 thân chính, mật độ 1,9 vạn cây/ha để 1 thân chính và 1-2 thân phụ.

           7. Phòng trừ sâu bệnh

Áp dụng các biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp (IPM) nhằm hạn chế thấp nhất việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật như: Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ, cày đất sớm để trừ các trứng, nhộng, sâu non trong đất, luân canh với cây lúa nước, ...

Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi sâu bệnh hại đến ngưỡng phòng trừ.

Chỉ sử dụng thuốc có tên trong danh mục thuốc được phép sử dụng cho rau tại Việt Nam. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, mua tại cửa hàng được phép kinh doanh

Tập trung phòng trừ ở thời kỳ cây con để hạn chế thấp nhất sự phát sinh sâu bệnh trong thời gian thu quả

Người sản xuất phải nắm vững kỹ thuật sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng, đặc biệt tuân thủ nghiêm ngặt nồng độ, thời gian cách ly của từng loại thuốc theo sự hướng dẫn của đơn vị sản xuất thuốc ghi trên bao bì

 Chú ý : Tuân thủ kỹ thuật, nồng độ và thời gian cách ly của từng loại thuốc theo sự hướng dẫn của đơn vị sản xuất thuốc ghi trên bao bì

         8/ Thu hoạch, sơ chế và bảo quản.

          a/ Thu hoạch

Thu hoạch đúng lúc, đúng lứa quả, thu hoạch khi thời tiết thuận lợi nhất, hạn chế xây sát quả và nhiễm bẩn sản phẩm.

Sản phẩm bí xanh sau thu hoạch phải được đựng trong các dụng cụ phù hợp, không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất. Dụng cụ thu hoạch và dụng cụ  bảo quản sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo bền chắc.   

b/ Rửa, phân loại sản phẩm

Phải sử dụng các nguồn nước sạch để rửa sản phẩm nếu cần.

Cần phân loại sản phẩm để đảm bảo độ đồng đều về kích cỡ, màu sắc, độ chín của quả.

          c/ Bảo quản sản phẩm trước khi tiêu thụ

Sản phẩm bí xanh được bảo quản trong các kho chuyên dụng, được thiết kế phù hợp và không gần các nguồn có nguy cơ nhiễm bẩn do hóa chất, vi sinh vật và các yếu tố độc hại khác.

Cần bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ và ẩm độ thích hợp nhất để hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật và các chất độc hại và kéo dài thời gian bảo quản.

\

Hình ảnh giới thiệu về sản phẩm

Các sản phẩm khác

Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Hết hiệu lực
Hết hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Hết hiệu lực
Hết hiệu lực
Hết hiệu lực
0 đ
Hết hiệu lực
Hết hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực
0 đ
Còn hiệu lực
Còn hiệu lực

Bản quyền hn.check.net.vn thuộc về UBND thành phố Hà Nội.

Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý: Chi cục QLCL nông lâm sản và thuỷ sản - Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội.

Đơn vị vận hành Hệ thống: Trung tâm Doanh nghiệp Hội nhập và phát triển.

Điện thoại: +84.2435406169 - Hotline: 0395719999 - 0963056116

Email: info@check.net.vn