Hợp tác xã, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nông nghiệp xã Văn Đức xin kính chào quý khách!
Cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi!
1. KỸ THUẬT SẢN XUẤT
1.1. Thời vụ gieo trồng: Cây hành có thể gieo trồng quanh năm, tuy nhiên thời vụ thích hợp là vụ xuân hè (từ tháng 3 - 6).
1.2. Giống
- Nguồn giống: Sử dụng các giống chất lượng cao, có nguồn gốc rõ ràng được cung ứng từ các cơ sở có uy tín.
- Lượng hạt giống: 4.000 - 4.500 gram/ha.
1.3. Vườn ươm:
- Làm đất: Chọn đất làm vườn ươm đảm bảo tơi xốp, giầu mùn, giữ ẩm và dễ thoát nước. Làm đất kỹ, tơi nhỏ, luống đánh rộng 0,9 -1,0 m, cao 20 - 25 cm.
- Bón phân: Lượng phân bón lót cho l sào Bắc bộ: từ 200 - 250kg phân hữu cơ ủ hoại, 15kg super lân, tro bếp 15kg và 10kg vôi bột. Rải và đảo phân đều trên mặt luống, sau đó vét đất nhỏ ở rãnh phủ lên mặt luống.
- Gieo hạt: Lượng hạt gieo từ 5 - 10 gram/m2,
rắc hạt phân bố đều trên mặt luống. Gieo hạt xong phủ kín hạt bằng đất nhỏ,
sau đó phủ một lớp rơm rạ băm nhỏ hoặc trấu mỏng trên mặt luống và dùng ô doa
tưới nước đủ ẩm.
- Tưới nước: Sau khi gieo tưới 1 - 2 lần/ngày
vào sáng sớm hoặc chiều mát trong vòng 10 ngày đầu, khi hạt nảy mầm nhô lên mặt
đất 2 ngày tưới một lần.
- Chăm sóc: Tiến hành làm cỏ, tỉa bỏ cây bị
bệnh, cây xấu (tỉa lần 1 khi cây nhô cao 2 - 3 cm, lần 2 khi cây cao 7 - 10
cm), nên để khoảng cách cây x cây từ 1 - 2 cm. Sau khi nhổ tỉa kết hợp tưới
thúc bằng phân chuồng ngâm ủ hoai pha laõng với nước theo tỷ lệ 1:1 và NPK Lâm
thao pha loãng với lượng 5 - 6 kg/sào.
- Tiêu chuẩn cây giống: Cây khoẻ, sạch
bệnh.
1.4. Làm đất, trồng cây
1.4.1. Kỹ thuật làm đất.
- Đất trồng phải đảm bảo đủ điều kiện cho sản xuất
rau an toàn theo quy định.
- Đất phù hợp cho
cây hành là đất thịt nhẹ, phù sa có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, giầu mùn
và dinh dưỡng, pH từ 5,5 - 6,0.
- Làm đất kỹ, tơi nhỏ, dọn sạch cỏ và tàn dư
thực vật; lên luống cao 20 - 30 cm, rãnh rộng 30 cm, mặt luống rộng 1,2 m,
bằng phẳng, dễ thoát nước để tránh ngập úng khi gặp mưa.
1.4.2. Trồng cây
- Hành hoa được trồng theo hàng ngang và
trồng thành khóm (mỗi khóm từ 2 -3 cây).
- Mật độ: Khóm x khóm: 10 - 12 cm x 20 cm
(mật độ khoảng 50 khóm/m2).
1.5. Bón phân: Sử dụng phân bón hợp lý và cân đối, ưu tiên
phân hữu cơ đã ủ hoai mục, tuyệt đối không dùng phân tươi, nước phân tươi, nước
giải tươi để bón và tưới cho hành . Bón bổ
sung phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học.
1.6. Tưới nước và chăm sóc
- Sử dụng nguồn nước đủ tiêu chuẩn theo qui
định (nguồn nước sông, hồ lớn, nước ngầm và nước giếng khoan đã qua xử lý).
Tuyệt đối không sử dụng nguồn nước ô nhiễm (nước thải công nghiệp, nước thải từ
các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc,
ao tù đọng, nước thải sinh hoạt, ...) để tưới cho hành hoa.
- Sau khi trồng mỗi ngày tưới đủ ẩm 1 lần vào
sáng sớm hoặc chiều mát. Khi cây hồi xanh có thể tưới 2 -3 ngày/lần. Có thể
tưới rãnh cho cây, khi đủ ẩm phải tháo hết nước ngay.
- Trong các đợt bón thúc, làm cỏ cần kết hợp
cắt tỉa lá già, loại bỏ cây bệnh, lá bệnh, xới xáo, vét rãnh để tạo cho ruộng
hành hoa thông thoáng, hạn chế sâu bệnh.
1.7. Phòng trừ sâu bệnh
1.7.1. Biện pháp canh tác, thủ công, sinh
học:
- Nên
trồng luân canh với cây khác họ; đối với các vùng chuyên hành nên luân canh với
cây lúa nước nhằm hạn chế nguồn sâu bệnh chuyển tiếp.
-
Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh
hại.
- Dùng biện pháp thủ công: ngắt ổ trứng, bắt
giết sâu non khi mật độ sâu thấp (áp dụng với sâu xanh da láng, sâu khoang);
phát hiện và nhổ bỏ những cây bị bệnh thối hành đem tiêu huỷ.
- Sử dụng bẫy pheromone để bắt trưởng thành
sâu xanh da láng, sâu khoang trong suốt thời gian sinh trưởng của cây (cả vụ)
1.7.2. Biện pháp sử dụng thuốc BVTV.
a. Giai đoạn vườn ươm: Chú ý các đối tượng như rệp, sâu khoang, bệnh thán thư và bệnh thối gốc...
phòng trừ bằng các thuốc hóa học có hiệu lực cao. Đối với rệp, sâu khoang xử lý
thuốc có hoạt chất Lufenuron (Match
050EC, ...); đối với bệnh thán thư xử lý thuốc có hoạt chất Cymoxanil + Mancozeb (Jack M9 72WP,
...), hoạt chất Propineb (Antracol
70WP, …), đối với bệnh thối gốc xử lý thuốc có hoạt chất Metalaxyl (Alfamil
25WP ...); hoạt chất Validamycin (Validacin 5L, Valivithaco 3SC…).
b .Giai đoạn đầu vụ ( 20 ngày sau trồng):
- Chú ý các đối tượng như: Rệp, sâu khoang, sâu xanh da láng, sâu xám và bệnh
thối thân, thán thư...
- Xử lý thuốc hóa học hóa học thế hệ mới,
cách ly ngắn, nhanh phân giải, ít độc khi mật độ sâu bệnh cao.
+ Rệp muội: > 20% cây bị hại cấp 1- 2: Xử
lý các loại thuốc có hoạt chất Imidacloprid
(Confidor 100SL,...), hoạt chất Lufenuron
(Match 050EC, ...), hoạt chất Chlorantraniliprole (DuPontTM
Prevathon® 5SC,...).
+ Sâu khoang, sâu xanh da láng: Mật độ: >
2 con/m2 xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Indoxacarb (DupontTM Ammate 150SC, DupontTM
Ammate 30WDG, ...), hoạt chất Lufenuron
(Match 050EC, ...), hoạt chất Spinosad (Success 25SC, ...).
+ Bệnh thối thân, thán
thư tỷ lệ bệnh phát sinh > 5% xử lý bằng các loại thuốc có hoạt chất Chlorothalonil
(Daconil 75WP, ...), hoạt chất Propineb (Antracol
70WP,…), hoạt chất Difenoconazole
(Score 250EC,...), hoạt chất Ziram
(Ziflo 76WG, ...), hoạt chất Validamycin (Validacin 5L, Valivithaco 3SC
…), hoạt chất Metalaxyl (Alfamil
25WP, ...).
c. Giai đoạn từ 10 - 15 ngày trước thu hoạch:
- Chú ý các đối tượng như: Sâu xanh da láng,
sâu khoang và bệnh thối thân.
- Xử lý thuốc hóa học hóa học thế hệ mới,
cách ly ngắn, nhanh phân giải, ít độc, thuốc nguồn gốc sinh học khi mật độ sâu
bệnh cao.
- Sâu xanh da láng, sâu
khoang: > 5 con/m2 xử lý thuốc nguồn gốc sinh học có hoạt chất Emamectin benzoate (Silsau super 3EC, Susupes 1.9EC, Dylan
2EC,...), hoạt chất Abamectin (Kuraba
3.6EC, Vertimec 1.8EC, …).
- Đối với
bệnh thối thân khi tỷ lệ bệnh phát sinh > 5% xử lý các loại thuốc có hoạt
chất Kasugamycin ( Kamsu 2 L, ... ), hoạt chất Validamycin (Validacin 5L, Valivithaco 3SC, …),
Chú ý: Đảm bảo đủ thời gian cách ly trước khi thu
hoạch. Trong trường hợp đặc biệt như: mật độ sâu rất cao, thuốc sinh học không
có khả năng khống chế thì lựa chọn sử
dụng thuốc hóa học ít độc, nhanh phân giải
1.8. Thu hoạch: Sau trồng khoảng
45 ngày là đến thời kỳ thu hoạch, tiến hành thu tỉa dần (khóm lớn trước, khóm
bé sau). Chú ý dụng cụ thu
hoạch đảm bảo hợp vệ sinh, sau khi nhổ cần loại bỏ lá già, lá bị sâu hại trước
khi đóng gói đưa đi tiêu thụ.
2. TIÊU CHUẨN (được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 99/2008/QĐ - BNN, ngày
15/10/2008 của Bộ NN&PTNT) .
2.1. Chất lượng
sản phẩm
- Hàm lượng nitrat (NO3-):
≤ 400 mg/kg sản phẩm;
- Hàm lượng kim loại nặng: Asen: ≤ 1,0 mg/kg; Cadimi (Cd): ≤ 0,1 mg/kg;
Chì (Pb): ≤ 0,3 mg/kg; thủy ngân (Hg): ≤ 0,05 mg/kg.
- Vi sinh vật gây hại: Salmonella: 0 CFU/g; Coliforms: ≤ 200 CFU/g; E.
Coli: ≤ 10 CFU/g;
- Dư lượng thuốc BVTV: Dưới ngưỡng cho phép.
2.2. Đất trồng.
- Hàm lượng một số
kim loại nặng trong đất dưới ngưỡng cho phép: Asen (As): ≤ 12,0 mg/kg đất khô; cadimi (Cd): ≤ 2,0 mg/kg đất khô; chì (Pb): ≤ 70,0 mg/kg đất khô; đồng (Cu): ≤ 50,0 mg/kg đất khô; kẽm (Zn): ≤ 200 mg/kg đất khô.
-
Đất trồng không chịu ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác,
khu dân cư, nghĩa trang, bệnh viện,... (xa nhà máy hóa chất ít nhất 2 km, xa
đường quốc lộ ít nhất 50m).
2.3.Nước tưới: Hàm lượng của một số kim loại nặng trong nước
dưới ngưỡng cho phép: Thuỷ ngân (Hg): ≤
0,001 mg/lít, Cadimi (Cd): ≤ 0,01
mg/lít, Asen (As): ≤ 0,1
mg/lít, chì (Pb): ≤ 0,1 mg/lít.